Page 463 - Địa chí Hà Đông
P. 463

KINH TẾ PHẦN 3


                            Bảng 12.15. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của Hà Đông (2005-2012)

                                                                                            (Đvt: triệu đồng)

                              Năm      Năm      Năm       Năm       Năm       Năm       Năm     Năm 2012
                              2005     2006     2007      2008      2009      2010      2011

             Cây lương thực  37.981,9 38.599,5 39.467,5 40.314,1  41.136,8  41.933,9  42.373,4   42.962,3
             có hạt
             - Lúa          35.729,0                              38.480,2  38.890,3  39.200,2   39.534,0
             - Ngô           1.992,3                               2.248,0   2.360,2   2.412,3   2.513,7
             - Khoai lang    320,3                                  356,6     620,4     700,9     825,3
             - Khác           40,3                                  52,0      63,0      60,0      89,3
             Cây thực phẩm 21.665,7 22.568,5 23.266,5 23.741,3    24.860,0  25.628,9  26.696,8   27.522,5
             - Rau muống,
             cải, xu hào, cà  10.007,3                            11.260,3  12.700,4  13.008,3   13.385,5
             chua.
             - Rau khác     11.658,7                              13.599,7  12.928,5  13.688,5   14.137,0
             Cây công        700,6    710,69    720,05    731,7     746,6     753,9     763,1     770,8
             nghiệp
             Lạc             645,3                                  712,3     721.8     731,0     740,0
             Khác             55,3                                  34,3      32,1      32,1      30,8
             Cây hàng năm    9.947,6 10.150,6 10368,3   10.579,9  10.795,9  11.118,3  11.521,6   11.877,9
             khác
             - Hoa, cây      8.210,2                               8.993,3   9.265,5   9.512,7   9.657,5
             cảnh,
             - Cây ăn quả    1.737,4                               1.802,6   1.852,8   2.008,9   2.220,4
                                                                       (Nguồn: Chi cục thống kê quận Hà Đông)


            triệu đồng so với năm 2010; ngành chăn  năm 2004). Trong đó, diện tích gieo trồng cây
            nuôi năm 2018 giảm 25,115 triệu đồng so  năm 2007 là 4.089,162ha (tăng 546,302ha so
            với năm 2010.                                    với năm 2004). Diện tích gieo trồng cây lương
                Năm 2018, giá trị sản xuất nông nghiệp  thực chiếm tỷ trọng lớn nhất, nhưng lại có xu

            giảm 57.017 triệu đồng so với năm 2008,  hướng giảm dần qua các năm, năm 2007 là
            trong  đó,  chăn  nuôi  giảm  mạnh  54.013  67,52% (giảm 18,14% so với năm 2004). Bên
            triệu đồng, dịch vụ giảm 3.434 triệu đồng.  cạnh đó, diện tích cây lương thực cũng giảm

            Mức  giảm  của  lĩnh  vực  chăn  nuôi  mạnh  dần  qua  các  năm,  năm  2007  là  2.638,21ha
            hơn mức giảm của lĩnh vực trồng trọt. Đây  (giảm 396,6ha so với năm 2004), tốc độ giảm
            là tình trạng chung của nông nghiệp đô thị  bình quân là 4,55%, chủ yếu là do diện tích
            hiện nay.                                        gieo trồng giảm qua các năm.
                Tổng diện tích gieo trồng các loại cây năm      Diện tích gieo trồng cây chất bột có xu

            2007 là 4.289,862ha (tăng 747,002ha so với  hướng tăng qua các năm với tốc độ tăng bình




                                                                            địa chí hà đông          463
   458   459   460   461   462   463   464   465   466   467   468