Page 467 - Địa chí Hà Đông
P. 467

KINH TẾ PHẦN 3


                 Bảng 12.19. Diện tích cây lương thực có hạt phân theo đơn vị hành chính (Lúa, ngô) (2010-2018)
                                                                                              Đơn vị tính: ha
                                                                                       Năm        Năm
              STT             Đơn vị            Năm 2010    Năm 2015 Năm 2016
                                                                                       2017       2018
                             Tổng số             1,729.4      1,666.3     1,308.0     1,187.1     960.0

               1    Phường Văn Quán                 -            -            -          -          -

               2    Phường Phúc La                  -            -            -          -          -
               3    Phường Vạn Phúc                3.0           -            -          -          -

               4    Phường Kiến Hưng              216.0        144.1       144.0       140.5      86.3

               5    Phường Yên Nghĩa              200.5        148.7       156.7       144.4      130.4

               6    Phường Phú Lãm                194.9        161.0       149.2       138.4      136.4

               7    Phường Phú Lương              786.2        638.0       522.5       467.3      305.9

               8    Phường Dương Nội               59.3        72.0         72.0       52.0       52.0
               9    Phường Đồng Mai               202.5        370.0       133.0       132.0      130.0

               10   Phường Biên Giang              67.0        132.5       130.6       132.5      119.0

                                                                         Nguồn: Phòng Thống kê quận Hà Đông

                Giá trị sản xuất ngành trồng trọt cũng tăng  các loại, cây công nghiệp ngắn ngày và cây
            nhanh, từ 99,987 triệu đồng (năm 2010) lên  công nghiệp dài ngày tăng, tuy nhiên diện
            118,541 triệu đồng (năm 2018); trong đó giá  tích  cây  lượng  thực  vẫn  chiếm  tỷ  lệ  lớn

            trị cây hàng năm từ 92,076 triệu đồng (năm  trong cơ cấu diện tích cây hàng năm điều
            2010)  lên  104,222  triệu  đồng  (năm2018).  này cho thấy sự chuyển dịch trong cơ cấu
            Cây lâu năm tăng từ 7,911 triệu đồng lên  sản xuất trồng trọt vẫn diễn ra với tốc độ
            14,319 triệu đồng. Cơ cấu cây trồng hàng  chậm và còn nhiều hạn chế.
            năm và lâu năm cũng có sự biến đổi theo             *  Tình  hình  chuyển  dịch  một  số  cây

            hướng tăng các loại cây trồng lâu năm, nếu  trồng chính
            như năm 2010, cây trồng hàng năm chiếm tỷ           - Cây lương thực.
            lệ cao (92,09%) thì đến năm 2018, cây trồng         + Cơ cấu giá trị sản xuất cây lương thực

            hàng năm giảm còn 87,92%; cây trồng lâu             Sản xuất cây lương thực chiếm tỷ trọng
            năm tăng từ 7,91% (năm 2010) lên 12,08%  lớn trong cơ cấu ngành trồng trọt, mang lại
            (năm 2018).                                      giá  trị  sản  xuất  lớn  cho  ngành  trồng  trọt
                Như vậy, qua các năm diện tích, tỷ trọng  nói riêng và ngành nông nghiệp nói chung,
            diện tích gieo trồng cây lương thực và cây  nhưng theo quy luật chung của quá trình

            chất bột giảm xuống, tỷ trọng diện tích rau  chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp thì




                                                                            địa chí hà đông         467
   462   463   464   465   466   467   468   469   470   471   472