Page 469 - Địa chí Hà Đông
P. 469

KINH TẾ PHẦN 3


                               Bảng 12.21. Cơ cấu giá trị sản xuất rau đậu các loại (2004-2007)

                                                                                       Đơn vị tính: Triệu đồng
                                         Năm 2004         Năm 2005         Năm 2006         Năm 2007
                                                  Cơ              Cơ               Cơ                 Cơ
             Stt       Chỉ tiêu                           Số
                                      Số lượng    cấu    lượng    cấu  Số lượng    cấu  Số lượng     cấu
                                                   %               %                %                 %
                   Tổng GTSX rau  8.308,726       100   10.800    100     6106     100 5.583,594     100
                     đậu các loại
               1     Rau các loại    7.875,976 94,79 10.302 95,3        5.892,29 96,5     5.421,67   97,1
               2     Đậu các loại     432,750     5,21    498     4,7    213,71    3,5    161,924     2,9

                                                                     Nguồn: Phòng Thống kê thành phố Hà Đông


            diện tích trồng ít, nhưng có xu hướng tăng          Từ  năm  2010  đến  năm  2018,  diện  tích
            qua các năm, năm 2007 có 111,34ha (tăng  cây lương thực có hạt giảm dần. Năm 2010,

            75,98 ha so với năm 2004), với tốc độ tăng  diện tích trồng cây lương thực trên địa bàn
            lớn khoảng 50,6%, năng suất và sản lượng  Hà Đông là 1,729.4ha; đến năm 2018 diện
            ngô đều tăng, năm 2007 đạt 469,1 tấn tăng  tích giảm xuống còn 960ha (giảm 769,4ha);
            374,4 ha so với năm 2004, tốc độ tăng sản  trong đó, phường Văn Quán và phường Phúc
            lượng trung bình là 79,17%. Cả năng suất  La không còn diện tích trồng cây lương thực;

            và sản lượng ngô đều tăng là do diện tích  phường Vạn Phúc năm 2010 còn 3ha, sau đó,
            gieo trồng ngô tăng qua các năm.                 do phát triển mạnh mẽ càng ngành nghề thủ



                               Bảng 12.22. Cơ cấu giá trị sản xuất cây công nghiệp (2004-2007)
                                                                                       Đơn vị tính: Triệu đồng

                                       Năm 2004          Năm 2005         Năm 2006          Năm 2007
             STT      Chỉ tiêu                Cơ cấu    Số    Cơ cấu            Cơ cấu             Cơ cấu
                                    Số lượng                          Số lượng          Số lượng
                                                %     lượng     %                 %                  %
                   Tổng GTSX cây    1575,71    100     1673    100    7140,21    100     7538,75    100
                     công nghiệp
                   GTSX cây công
              A                      160,71    10,2    152     9,08    148,21    2,03    142,75     1,2
                  nghiệp hàng năm
              1        Cây lạc       74,46              70              68,1              65,21
              2     Cây đỗ tương     86,25              82              80,11             77,54
                  Cây công nghiệp
              B                      1415      89,8    1521    90,92    6992     97,97    7396      98,8
                   hàng năm khác
              1     Hoa cây cảnh     165,5             187,9            269,7            307,34
              2     Cây làm thuốc     215              256              305                375
                                                                     Nguồn: Phòng Thống kê thành phố Hà Đông





                                                                            địa chí hà đông         469
   464   465   466   467   468   469   470   471   472   473   474