Page 461 - Địa chí Hà Đông
P. 461
KINH TẾ PHẦN 3
Bảng 12.14. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng (2004-2007)
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
TT Chỉ tiêu Số Cơ Số Cơ Số Cơ Số Cơ
lượng cấu lượng cấu lượng cấu lượng cấu %
% % %
Tổng diện tích các 3.542,86 100 3.425,72 100 4.311,28 100 4.289,862 100
loại cây trồng
Diện tích gieo
I trồng cây hàng 3.542,86 100 3.425,72 100 4.178,31 96,9 4.089,162 95,1
năm
DT cây lương
1 3.034,81 85,66 2.911,26 84,98 2.721,11 65,12 2.638,21 64,52
thực có hạt
2 DT cây chất bột 76,82 2,17 57,15 1,67 97,9 2,34 72,52 1,77
3 DT rau các loại 375,25 10,59 413,28 12,07 822,57 19,6 849,332 20,77
DT cây công
4 46,6 1,32 34,4 1 150,25 3,6 187,9 4,6
nghiệp ngắn ngày
DT cây hàng năm
5 9,38 0,26 9,63 0,28 253,51 6,06 341,2 8,34
khác
Diện tích gieo
II 132,97 3,1 200,7 4,9
trồng cây lâu năm
Cây ăn quả 132,97 100 200,7 100
Nguồn: Phòng Thống kê thành phố Hà Đông
xã Hà Đông vẫn hoàn thành đóng góp nghĩa tược để trồng các loại cây có giá trị kinh tế
vụ lương thực, thực phẩm với Nhà nước, cao như cây ăn quả, hoa. Ở La Khê, hầu hết
trong đó nghĩa vụ lương thực đạt 104% kế các hộ gia đình đều có từ vài cây đến vài
hoạch, nghĩa vụ thực phẩm đạt 100% . trăm cây táo, cho thu nhập khá.
1
Bên cạnh trồng lúa và hoa màu, một số Do thời tiết diễn biến bất thường nên sản
nơi như La Khê đã tập trung cải tạo vườn xuất nông nghiệp đạt kết quả thấp. Vụ xuân
năm 1996 gặp rét đậm kéo dài làm 50% diện
1 Lịch sử Đảng bộ quận Hà Đông (1926-2010),
Sđd, tr. 437. tích mạ và 30% diện tích lúa cấy sớm bị chết.
địa chí hà đông 461