Page 437 - Địa chí Hà Đông
P. 437
KINH TẾ PHẦN 3
4 Xã Thanh Lãm 28.3.05.2.0 22.0.13.9.0 0.2.13.4.0 0.6.09.3.0
5 Xã Thắng Lãm
5.1 Thôn Nhân Trạch 31.1.09.0.0 29.4.02.0.0 3.4.05.0.0
5.2 Thôn Thị Lang 1.0.04.9.0 12.4.14.0.0 0.3.00.0.0 0.0.13.1.0
TỔNG THưỢNG
THANH OAI
2.4.04.0.0
1 Xã Đa Sỹ 6.2.05.9.0 5.6.06.9.2 1.4.00.0.0
(9 gò)
2 Xã Thượng Thanh Oai
2.1 Thôn Cầu Đơ 1.6.05.7.0 30.9.07.0.0 1.4.06.0.0 0.2.13.0.0
2.2 Thôn Cầu Trì 9.9.06.4.0 22.9.14.5.0 1.4.00.0.0 0.1.05.0.0
2.3 Thôn Yên Phúc 13.5.04.7.0
3 Xã Trung Thanh Oai
3.1 Thôn Mậu Lương 10.1.14.3.0 42.5.14.0.0 1.3.10.9.0 3.4.12.0.0
3.2 Thôn Xa La 2.3.01.2.0 18.6.14.0.0 0.1.01.0.0 0.0.04.0.0
TỔNG ĐỒNG
DươNG
0.2.00.0.0
1 Xã Đồng Hoành 16.1.04.7.0 36.6.00.5.0 0.2.00.0.0
(5 gò)
Nguồn: Tuyển tập Địa bạ Thăng Long Hà Nội
11.2. Về sở hữu Đông, các xã có diện tích công điền còn
Các địa bạ cổ còn lưu trữ cho thấy lớn là Đa Sỹ (trên 74 mẫu), tiếp đó là
phần lớn các làng xã ở Hà Đông cách Mậu Lương (trên 19 mẫu), Yên Phúc
đây hơn hai thế kỷ thì tư điền chiếm (16 mẫu), Động Lãm (hơn 14 mẫu). Còn
phần lớn. Điều này phù hợp với tình lại, đa số các thôn xã có diện tích công
hình chung của cả nước khi đó . Ở Hà điền nhỏ hơn 10 mẫu, nhỏ nhất là công
1
điền thôn Huyền Khâu, xã Bác Lãm, chỉ
1 Theo Nguyễn Công Tiệp: Sĩ hoạn tu tri lục (chữ Hán), hơn 1 mẫu 5 sào. Ở một số thôn xã, diện
Viện Nghiên cứu Hán - Nôm, ký hiệu A.2653, vào tích công điền còn không bằng diện tích
đầu thế’ kỷ XIX, tỷ lệ ruộng đất tư trên toàn quốc là
82,92%, ruộng đất công là 17,08%. thần từ phật tự.
địa chí hà đông 437