Page 199 - Địa chí Hà Đông
P. 199
LỊCH SỬ PHẦN 2
- Tiền đồng: 52 đồng tiền Ngũ thù thời thành có bốn quai dẹt hình đầu bò; lòng có
Tây Hán muộn. một số lỗ thủng hình thoi, đáy gần bằng.
- Nhạc: 1 tiêu bản còn nguyên, dài 4,8cm, - Đĩa: 3 tiêu bản, kích thước lớn; đường
rộng 2,8cm. Mặt cắt hình bầu dục, có quai kính miệng trên dưới 25cm và cao trên dưới
treo, hai bên thân có xẻ rãnh rộng, dài đến 4cm; hai chiếc có các lỗ thủng ở lòng. Miệng
nửa thân; giữa thân có chốt ngang đeo một rộng, hình tròn, thành đĩa bẻ ngang; lòng sâu,
lục lạc nhỏ. hai chiếc đáy bằng, một chiếc đáy lồi.
- Thố: 2 tiêu bản thố minh khí còn - Bát: 2 tiêu bản; chiếc thấp có đường
nguyên vẹn, kích thước bằng nhau, cao kính miệng 12,5cm và cao 4,8cm; chiếc cao
2,8cm; đường kính miệng 5,1cm. Miệng có đường kính miệng 11cm và cao 7,3cm.
thố hình tròn, thành miệng bẻ ngang, trên Đều thuộc loại miệng đứng, bụng cong đều,
miệng có hai quai chữ U, một đường hoa thu nhỏ ở đáy. Mặt ngoài bụng bát đều có
văn nổi, sát trong miệng là các đường vòng hai đường chỉ nổi bao quanh.
tròn tiếp tuyến. Thân thố hơi thu nhỏ xuống Xỉ quặng: 1 cục, không rõ hình thù
đáy. Bao quanh thân phía ngoài có hai vành nhất định.
hoa văn gồm hai đường chỉ nổi, giữa có các Đồ đá: 47 tiêu bản, bao gồm 11 công cụ
vạnh ngắn. Từ miệng đến đáy có hai đường sản xuất (rìu, chày nghiền, bàn mài) và 36 đồ
chỉ đúc, chân đế bẻ ngang. trang sức (vòng tay, khuyên tai và hạt chuỗi).
- Ấm ba chân: 1 tiêu bản, miệng tròn, - Rìu: 9 tiêu bản rìu tứ giác hình chữ
bụng tròn, đáy bằng; cao toàn bộ 8cm và nhật; dài 4,5-7,5cm và dày khoảng 1cm.
rộng nhất 10,5cm. Bụng ấm có một tay cầm Mặt cắt đốc hình chữ nhật, rìa lưỡi chỉ rộng
hình hộp chữ nhật rỗng, để tra cán. Vòi ấm hơn đốc không đáng kể, lưỡi sắc. Làm bằng
được thể hiện một đầu ngựa còn một tai. đá gốc trắng xanh, đá Néphrite đen cứng...
Miệng vòi có thể đóng mở do có chốt ngang. đều được mài nhẵn toàn thân.
- Thìa: 2 tiêu bản, là loại thìa dài, nông - Chày nghiền: 1 tiêu bản bằng đá cuội,
lòng; chiếc nhỏ dài 11,5cm và chiếc lớn dài dài 11,6cm. Một đầu còn vỏ, cuội phẳng,
12,7cm. Một chiếc ở cuối chuôi có mấu tam phần tay cầm là lõi cuội. Mặt nghiền rộng
giác hai bên, chiếc kia có bốn mảnh hình hơn phần tay cầm, mặt cắt hình trứng.
răng sói. - Vòng tay: 1 đoạn, mặt cắt hình tam
- Muôi: 3 tiêu bản, dài trên dưới 10cm. giác, bản vòng rộng 1,7cm và dày 1,3cm;
Phần muôi đều có miệng phẳng; cán muôi làm bằng đá mềm, màu xanh trắng.
dài, nằm ngang, mặt cắt hình thoi. - Khuyên tai: 1 nửa, mặt cắt hình chữ
- Chậu: 1 tiêu bản, đã vỡ, nứt nhiều chỗ; nhật, bản khuyên rộng 1,4cm và dày 0,4cm;
đường kính miệng 25cm và cao 5cm. Lòng làm bằng đá cứng, vân nâu xanh, mài nhẵn
rộng, thành cao, miệng bẻ ngang; ngoài bóng. Có lỗ khoan nhỏ nối chỗ gẫy.
địa chí hà đông 199