Page 197 - Địa chí Hà Đông
P. 197

LỊCH SỬ  PHẦN 2



            gốm bở, màu hồng nhạt. Nồi bị đập vỡ ở  đường kính miệng 17,6cm, đường kính cổ
            bên phía chân trái sát bàn chân có một vài  16,8cm. Tiêu bản 87.PL.HI.M1:2 cổ cứng,

            mảnh, ngang ống chân lại đặt một vài mảnh;  khum  vào,  thân  nở,  thót  đáy,  đáy  bằng;
            miệng cao, lõm, trang trí văn thừng thô có  văn thừng dập từ cổ tới đáy; cổ cao 3,7cm,
            ám khói đen, không thấy đáy.                     đường  kính  miệng  18,5cm,  đường  kính

                - Mộ 84.VN.HIV.M3: 1 nồi gốm, chỉ còn  thân rộng nhất 24cm.
            lại một số mảnh; cổ cao, khum vào, lòng             - Mộ 87.PL.HI.M5: 2 đồ gốm. Tiêu bản
            miệng  lõm,  đáy  bằng,  thân  trang  trí  văn  87.PL.HI.M5:1, vò gốm có hai tai, thân hình
            thừng; gốm màu đen bở.                           trụ còn tương đối nguyên dạng, trên tai có hai
                -  Mộ  84.VN.HIV.M4:  1  nồi  gốm  đặt  lỗ nhỏ; văn chải vắt chéo nhau hình ô trám;

            bên  chân  phải,  bị  vỡ  nát,  chỉ  còn  lại  một  chân đế thấp; cao toàn bộ 10cm, đường kính
            vài mảnh; miệng gốm đứng ngắn, lõm vào,  miệng 13,8cm, đường kính đáy 13,2cm, tai
            thân  đập  văn  thừng  mịn,  ám  khói,  không  dài 2cm, rộng trung bình ở tai 1,8cm, đường

            thấy đáy.                                        kính lỗ 0,4cm. Tiêu bản 87.PL.HI.M5:4, nồi
                - Mộ 84.VN.HIV.M6: 3 đồ gốm. Một nồi  vỡ nhiều mảnh, thuộc loại cổ cao khum vào,
            gốm bị vỡ nát, chỉ còn lại một vài mảnh,  đáy bằng; từ cổ tới đáy đập văn thừng thô;
            miệng đứng, khum vào, văn thừng thô chạy  màu trắng mốc.
            dọc thân, đáy bằng. Một mảnh gốm không              Di vật sưu tầm: 267 tiêu bản, được phát

            thấy miệng và đáy; gốm thô, dày, bở, trang  hiện ngẫu nhiên trong khi nhân dân đào đất
            trí văn in ô vuông không chỉnh, màu hồng  làm gạch.
            nhạt. Một vò gốm cổ gẫy, lòng miệng lõm             Đồ đồng: 145 tiêu bản, gồm 42 công cụ

            vào,  chân  đế  loe  ra,  văn  thừng  thô,  gốm  sản  xuất  (rìu,  thuổng,  cuốc,  nhíp  và  lưỡi
            mỏng màu hồng chỉ có vài mảnh.                   cày);  31  vũ  khí  (rìu  chiến,  giáo,  lao,  dao
                - Mộ 84.VN.HIV.M7: 2 đồ gốm. Một nồi  găm và mũi tên), 1 tượng, 3 đồ trang sức và
            gốm bị vỡ nát, đặt ngoài đầu áo quan; miệng  68 đồ dùng sinh hoạt (tiền đồng, nhạc, thố,
            cao, hơi loe, lòng miệng lõm, văn thừng thô,  ấm, thìa, muôi, thau, đĩa, bát và xỉ quặng).

            ám khói đen, đáy bằng, thô bở. Một vài mảnh         - Rìu: 35 tiêu bản, trong đó có 25 rìu xéo
            gốm đặt dưới chân, phía trong áo quan.           và  9  rìu  cân,  trung  bình  dài  4,1-10cm  và
                -  Mộ  87.PL.HI.M1:  2  nồi  gốm.  Tiêu  rộng lưỡi 3,6-10,1cm; mặt cắt ngang họng

            bản 87.PL.HI.M1:1 còn tương đối nguyên  hình chữ nhật hoặc bầu dục. Riêng loại rìu
            dạng; cổ cao, khum vào, thân nở, đáy tròn;  xéo có ba kiểu khác nhau: gót tròn lưỡi hình
            ngoài miệng không trang trí hoa văn, từ cổ  bàn chân, gót vuông lưỡi hình bia và lưỡi
            tớ đáy đập văn thừng thô cắt chéo nhau;  xéo hình rẻ quạt.
            màu trắng mốc; thuộc nhóm gốm Đường                 - Thuổng: 3 tiêu bản, dài 8-11,5cm; dày,

            Cồ;  cao  toàn  bộ  16cm,  cổ  cao  3,6cm,  chắc, vai xuôi, rìa lưỡi cong đều, hai cạnh




                                                                            địa chí hà đông           197
   192   193   194   195   196   197   198   199   200   201   202