Page 192 - Địa chí Hà Đông
P. 192

PHẦN 2  LỊCH SỬ



              lớn hơn phần lưỡi về độ rộng; đều có chốt  khoảng 60 ; không có lỗ ở cánh. Một chiếc
                                                                         0
              hãm hình tròn hay bầu dục ngang chuôi.  ký hiệu 84.VN.HII.M5:3 còn nguyên vẹn,

              Một  chiếc  ký  hiệu  84.VN.HI.M10:2  còn  dài 10,2cm và rộng 3,8cm, rỉ đỏ, họng tra
              khá nguyên vẹn, lưỡi mẻ nhỏ, dài 5,8cm  cán hình tròn. Chiếc thứ hai ký hiệu 84.VN.
              và  lưỡi  rộng  5,1cm,  màu  nâu  nhạt,  họng  HII:1 còn khá nguyên vẹn, dài 11,5cm và

              tra cán hình bầu dục có một chốt hãm. Một  rộng  3,4cm,  màu  nâu  nhạt,  họng  tra  cán
              chiếc ký hiệu 84.VN.HI.M12:1 còn nguyên  hình tròn. Kiểu 2 có ba tiêu bản thuộc loại
              vẹn, dài 3,8cm, lưỡi rộng 4,0cm, họng tra  nhỏ, có chiếc thuộc loại minh khí, đúc sơ sài
              cán hình bầu dục, chốt hãm hình tròn. Kiểu  và đều có lỗ dài hai bên cánh, lưỡi hẹp, dài,
              2 có một tiêu bản ký hiệu 84.VN.HI.M9:1  chuôi dài. Chiếc thứ nhất ký hiệu 84.VN.

              còn nguyên vẹn, phần mũi rìu cong hớt lên,  HI.M1:1  dài  12,5cm  và  rộng  2,9cm,  màu
              gót hơi vuông, dài 7,6cm và rộng 8,6cm,  xám  trắng,  họng  tra  cán  hình  tròn.  Chiếc
              màu xanh, họng tra cán hình bầu dục. Kiểu  thứ hai ký hiệu 84.VN.HI.M4:1 dài 6,8cm

              3 có một tiêu bản ký hiệu 87.PL.HI.M1:3  và  rộng  1,9cm,  màu  nâu  nhạt,  họng  tra
              là rìu minh khí rất nhỏ, phần chuôi bị sứt  cán hình gần tròn, lỗ hai bên cán hình bầu
              mẻ; tìm thấy trong đống than tro mộ hỏa  dục. Chiếc thứ ba ký hiệu 84.VN.HI.M5:1
              táng; mũi trúc, lưỡi cong rộng, chuôi cao  thuộc loại minh khí, đúc sơ sài, dài 4,5cm
              hình bầu dục, có họng tra cán; cao 1,6cm  và rộng 1,6cm, rỉ nhiều, màu rỉ xanh, họng

              rộng 0,7cm và dài 1,2cm, lưỡi hình cung  tra cán hình bầu dục, có hai lỗ dọc hai bên
              dài 1,9cm.                                      cánh. Chiếc thứ tư ký hiệu 87.PL.HI.M4:4,
                 - Rìu có vai: 1 tiêu bản ký hiệu 84.VN.      cũng thuộc loại minh khí, còn nguyên vẹn,

              HIV.M1, còn khá nguyên vẹn, có hai vai hơi  có hai lỗ bên cạnh, họng tra cán hình tròn;
              xuôi;  đường  chỉ  nổi  phân  cách  giữa  phần  dài 8,8cm cánh rộng 3,3cm thân dài 5,5cm,
              chuôi và phần rìu; dài 8,9cm và rộng 6,7cm,  đường kính họng tra cán 1,6cm.
              màu nâu đỏ, rỉ, họng tra cán hình chữ nhật.         - Dao găm: 1 tiêu bản ký hiệu 84.VN.
                 - Lưỡi câu đồng: 1 tiêu bản, gẫy phần  HI.M10:3, còn nguyên vẹn. Dao găm là có

              dưới và chuôi, dài còn lại 2,8cm, hơi cong,  chắn tay hình sừng trâu cuộn tròn hai bên,
              màu xám, tiết diện tròn.                        chuôi  nhỏ,  đốc  rộng,  lưỡi  phình  ra  phần
                 - Giáo: 6 tiêu bản; có sống nổi ở giữa, mũi  giữa, dài 21,6cm và rộng 3,5cm.

              nhọn, cánh xoè rộng tạo cho thân lưỡi hình          - Mũi tên: 1 tiêu bản ký hiệu 87.PL.HI:1,
              tam giác; mặt cắt lưỡi hình thoi dẹt; đều có  còn nguyên vẹn, tìm thấy trong hố đất đen.
              họng tra cán. Có hai kiểu khác nhau. Kiểu  Kích thước: dài toàn bộ 8,4cm và cánh rộng
              1 có hai tiêu bản, cánh xoè rất rộng, mũi  0,3cm. Tên được chia làm ba phần rõ rệt,
              nhọn tạo thành hình tam giác cân mà đỉnh  thân dài 2,7cm, cổ dài 0,6cm và chuôi dài

              là phía mũi giáo, hai góc tạo thành với đáy  5,1cm. Đầu trên nặng, có ba cạnh sắc, thuộc



              192       địa chí hà đông
   187   188   189   190   191   192   193   194   195   196   197