Page 159 - Địa chí Hà Đông
P. 159

ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ  PHẦN 1


                                          Bảng 4.1. Dân số Hà Đông (1969-2018)

             TT Nội dung ĐVT   1969  1970   1971  1975 *  1980  1989  1994  1999  2008  2013  2015   2018

                 Dân số
              1         Người 40.004 51.200 48.637 56.827 63.735 74.462 82.968 94.563 205.600 284.500 300.875 386.515
                trung bình
                 Mật độ
              2  dân số   Người/                                                4.254  5.885  6.061  7.787
                         km
                            2
                trung bình
              Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám Thống kê Thành phố Hà Nội năm 2008, Niên giám thống kê năm 2018 quận Hà Đông
                                                                                   ( *) Tính đến ngày 1-10-1975




            số quận Hà Đông tăng thêm 155.771 người,  là 386.515 người, mật độ 7.787 người/km          2 2
            bình quân mỗi năm tăng 15.577 người. Các            Theo  dõi  diễn  biến  dân  số  của  các
            địa phương có tỷ lệ tăng dân số bình quân  phường, có thể thấy tốc độ tăng dân số ở

            cao tập trung ở các phường có nhiều khu đô  các phường không đều nhau theo từng giai
            thị mới là Phú La, La Khê, Yên Nghĩa, Hà  đoạn. Năm 2008, 5 phường có dân số cao
            Cầu, Phúc La, Mộ Lao, Dương Nội. Mật độ  nhất lần lượt là: Phú Lương (17.609 người),
            dân số quận Hà Đông tại thời điểm tháng 4  Dương  Nội  (17.103  người),  Quang Trung
            năm 2019 là 7.836 người/km .                     (15.660  người),  Mộ  Lao  (15.407  người),
                                          2
                Từ bảng 4.1 có thể thấy: Năm 1969 dân  La  Khê  (14.273  người).  Năm  2012,  5
            số  trung  bình  40.004.  Năm  1970,  dân  số  phường có dân số cao nhất lần lượt là: Văn
            trung  bình  là  51.200.  Năm  1971,  dân  số  Quán (20.276), Mộ Lao (20.105), Phúc La

            trung bình là 48.637 (do một số cơ quan  (19.992),  Phú  Lãm  (19.584),  Dương  Nội
            giải thể và chuyển đi). Tính đến 1-10-1975,  (19338).  Đến  ngày  31-12-2018,  đã  có  rất
            dân số 56.827; năm 1980, dân số có 63.735  nhiều thay đổi: Phường La Khê là nơi tập
            người. Năm 1989 có 74.462. Năm 1994 có  trung dân cư đông đúc nhất quận với 40.294
            82.968. Năm 1999 có 94.563.                      người;  tiếp  đó  là  Mộ  Lao,  32.412  người;

                Đến  31-12-2008:  dân  số  205,6  nghìn  Phúc La, 32.222 người; Kiến Hưng 29.668
            người (13/29 của Hà Nội, gần tương đương  người; Dương Nội, 29.530 người.
            Cầu Giấy); mật độ 4.254 người/km  (8/29) .           Ở chiều ngược lại: năm 2008, 5 phường
                                                 2
                                                        1
                Năm 2013 là 284,5 nghìn người (8/29),  có dân số thấp nhất lần lượt là: Yết Kiêu
            mật  độ  5.885  (9/29)  Năm  2015,  dân  số  (6.017), Biên Giang (6361), Phú La (7.976),
            300.875, mật độ 6.061. Năm 2018: Dân số  Hà  Cầu  (8798),  Phúc  La  (10.097).  Năm


                                                             2   Chi  cục  thống  kê  quận  Hà  Đông,  Niên  giám
            1   Cục  thống  kê  thành  phố  Hà  Nội,  Niên  giám   thống  kê  năm  2018  quận  Hà  Đông,  tháng
                thống kê năm 2008, tr9                          3-2019.



                                                                            địa chí hà đông           159
   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164