Page 163 - Địa chí Hà Đông
P. 163
ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ PHẦN 1
nhất (2.514 người/km ), Biên Giang từ vị trí ở Hà Đông: do chiến tranh, do thực hiện các
2
thức ba lên thứ hai (3.063 người/km ), Phú nhiệm vụ chính trị, do yêu cầu phát triển
2
Lương vẫn ở vị trí thức ba (3.560 người/ kinh tế - xã hội. Không thành đợt, việc di cư
km ), Yên Nghĩa từ phường có mật độ thấp lẻ tẻ xuất hiện bởi các yếu tố kinh tế, xã hội,
2
nhất đã về vị trí thứ tư (3.667 người/km ), hôn nhân... Trong những năm 1954-1975,
2
Dương Nội xuất hiện, (4.921 người/km ), con số thống kê cho thấy mỗi năm nguồn
2
thay cho vị trí của Kiến Hưng. nhân lực đi lên tới hàng nghìn người, gồm
Rõ ràng, sự xuất hiện của các khu đô thị nguồn nhân lực huy động cho Nhà nước,
mới đã làm thay đổi nhanh chóng về mật độ thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự, dân
dân số cũng như về dân số của các phường. công hỏa tuyến, thanh niên xung phong...
4.2.4. Số người đi và đến Hà Đông là địa bàn cung cấp khá đông
Hà Đông có vị trí địa lý quan trọng, giao nhân công cho Nhà nước và tuyển sinh các
thông thuận lợi, có tiềm năng phát triển kinh trường cao đẳng, đại học. Năm 1971 là 325
tế - xã hội và nguồn nhân lực ngày càng có người. Năm 1975 là 591 người. Năm 1976
chất lượng. Đây là những nhân tố tác động, là 513 người...
làm cho sự di chuyển dân số đi và đến ở Từ năm 1975, số lượng người đi gia tăng
Hà Đông diễn ra thường xuyên, quy mô lớn. từ ba nguồn: tuyển quân, đi tham gia xây
Tác động đến tình hình dân số đi và đến ở dựng kinh tế mới, đi học. Số người đến, đa
Hà Đông là hiện tượng di cư diễn ra liên tục, số là quân nhân xuất ngũ, người tốt nghiệp
phức tạp. Có nhiều yếu tố tác động tới di cư các trường chuyên nghiệp, cao đẳng và đại
Bảng 4.2. Số người di chuyển và tỷ suất di cư của thành phố Hà Nội từ năm 2004 đến năm 2009
(Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tổng số người di chuyển)
Trong đó Trong đó
Tổng số Di Nhập Tổng Di Di Nhập
người di Di tỷ
STT Quận, huyện chuyển cư chuyển chuyển cư
chuyển trong chuyển ngoại suất trong nội ngoại
(người) huyện nội tỉnh tỉnh di cư (%) huyện tỉnh tỉnh
(người) (người) (người) (%) (%) (%)
Toàn thành phố 720.033 102.083 223.085 382.829 12,3 1,7 3,8 6,5
1 Huyện Từ Liêm 137.272 7.803 34.818 93.529 38,8 2,2 9,8 26,4
2 Quận Cầu Giấy 83.317 7.098 34.037 41.176 40,5 3,4 16,5 20
3 Quận Hoàng Mai 83.113 9.244 32.422 40.637 27,6 3,1 10,8 13,5
địa chí hà đông 163