Page 162 - Địa chí Hà Đông
P. 162
PHẦN 1 ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ
Mật độ dân số Hà Đông (1975-2018)
10
9
8 7.781
Đơn vị: Người/km 2 6 3.588 4.068 4.033 4.645 4.992 4.353 5.024 5.437
7
5
4
3
2
1
0
1975 1978 1980 1991 1994 2008 2010 2012 2018
Biểu đồ 4.3. Mật độ dân số Hà Đông (1976-2018)
người/km . Năm 1994 là 4.992 người/km . 2008 năm 2010 đến 2018 sẽ thấy rõ điều này.
2
2
là 4.353 người/km , năm 2010 là 5.024 người/ Năm 2010, mật độ ở 5 phường cao nhất lần
2
km , năm 2012 là 5.437 người/km . Năm 2018 lượt là: Yết Kiêu (31.347 người/km ), Nguyễn
2
2
2
là là 7.787 người/km . Có thể hình dung là dù Trãi (30.976 người/km ), Quang Trung
2
2
địa bàn - không gian đô thị ngày càng mở rộng (17.060 người/km ), Mộ Lao (15.508 người/
2
ra các làng nội thị, song từ năm 1975 đến năm km ), Phúc La (10.352 người/km ). Đến năm
2
2
2018, mật độ dân số ở Hà Đông tăng hơn 2 lần, 2018, vị trí đã có sự thay đổi. Đứng đầu vẫn là
đạt tốc độ rất cao so với nhiều đô thị khác. Yết Kiêu (40.724 người/km ) và Nguyễn Trãi
2
Mật độ dân số ở Hà Đông không đều (36.876 người/km ), nhưng Mộ Lao (24.837
2
giữa trung tâm, là nội thị trước đây với các xã người/km ) và Quang Trung (24.035 người/
2
phường ngoại thành và các vùng. Năm 2018, km ) đã đảo vị trí của nhau; cuối cùng vẫn là
2
mật độ cao nhất là Yết Kiêu, 40.724 người/km ; Phúc La (23.451 người/km ).
2
2
Nguyễn Trãi 36.876 người/km ; Đồng Mai, Ở chiều ngược lại: Năm 2010, mật độ
2
2.514 người/km ; Biên Giang, 3.063 người/ dân số ở 5 phường thấp nhất là Yên Nghĩa
2
km . Như vậy, chênh lệch về mật độ giữa nơi (2.011 người/km ), Đồng Mai (2.246 người/
2
2
cao nhất với nơi thấp nhất tới 15 lần. km ), Phú Lương (2.740 người/km ), Biên
2
2
Trong bình diện chung là mật độ dân số Giang (2.803 người/km ), Kiến Hưng
2
tăng nhanh ở tất cả các vùng, các phường (2.933 người/km ). Đến năm 2018, vị trí
2
nhưng không đều nhau: Theo dõi những 5 phường có mật độ thấp nhất đã có nhiều
thay đổi về mật độ dân số ở các phường từ thay đổi: Đồng Mai từ vị trí thức hai lên thứ
162 địa chí hà đông