Page 656 - Địa chí Hà Đông
P. 656

PHẦN 4  VĂN HÓA - XÃ HỘI


                                Bảng 15.11. Công tác phòng và chữa bệnh hàng năm (1995-1999)

                                                 Đơn vị     Năm       Năm       Năm       Năm       Năm
                          Chỉ tiêu
                                                  tính      1995      1996      1997      1998      1999


               1. Bệnh viện                       BV          1         1        1          1         1

               2. Trạm y tế                      Trạm         9         9        9          9         9

               - Trạm y tế xã                    Trạm         4         4        4          4         4


               - Trạm y tế phường                Trạm         5         5        5          5         5

               3. Giường bệnh                   Giường       55        55        55        65        65

               - Giường bệnh viện               Giường       20        20        20        30        30


               - Điều trị khoa nhi             Giường       20        20        20        30        30

               - Điều trị khoa lây             Giường       20        20        20        30        30


               - Giường bệnh ở trạm y tế xã,    Giường       35        35        35        35        35
               phường

               4. Số lần khám bệnh                Lần      45.723    90.168    88.700    88.859    82.120

               5. Số bệnh nhân/1 cán bộ y tế     Người      508       1.026    1.019       897       977


               6. Số bệnh nhân bình quân/1       Người      2.286     5.009    5.217      4.937     4.830
               bác sỹ

                                          Nguồn: Niên giám Thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội (1995-1998)


              phá hoại, tất cả các cơ quan, đơn vị đều có  đẩy  mạnh  hơn.  Nhà  hộ  sinh  Dân  lập  được

              túi thuốc phòng không.                         chuyển thành khoa sản của Bệnh viện Thị xã.
                   Do được đầu tư đúng mức nên công tác          Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên ở khu
              y tế có nhiều tiến bộ trong việc phòng bệnh,  vực nội thị thị xã Hà Đông năm 1972 là

              chữa bệnh cũng như phục vụ công tác tuyển  2,94%; ở khu vực ngoại thị là 2,08% .
                                                                                                      1
              quân. Những dịch bệnh xảy ra như dịch xuất         Năm 1975, do nhu cầu khám chữa bệnh
              huyết, cúm được dập tắt kịp thời, tổ chức tốt  tăng, số giường điều trị của Bệnh viện tăng lên
              các đợt tiêm phòng, phát động phong trào diệt  500 giường. Năm 1976, tỉnh Hà Tây sáp nhập
              ruồi, muỗi, chuột... Công tác bảo vệ bà mẹ trẻ

              em và hoạt động của Hội chữ Thập đỏ được       1   Chi cục thống kê tỉnh Hà Tây, Niên giám thống
                                                                  kê năm 1972, tr. 3.


              656       địa chí hà đông
   651   652   653   654   655   656   657   658   659   660   661