Page 655 - Địa chí Hà Đông
P. 655

VĂN HÓA - XÃ HỘI PHẦN 4


                              Bảng 15.10. Công tác phòng và chữa bệnh hàng năm (1990-1994)

                                           Đơn vị      Năm        Năm        Năm        Năm       Năm
             Chỉ tiêu
                                            tính       1990       1991       1992       1993      1994
             1. Bệnh viện                   BV           1          1          1         1          1

             2. Trạm y tế                  Trạm          8          8          8         8          9
             - Trạm y tế xã                Trạm          5          5          5         5          4

             - Trạm y tế phường            Trạm          3          3          3         3          5
             3. Giường bệnh               Giường        98         98         98         98         28
             - Giường bệnh viện           Giường        70         70         70         70         28

             - Điều trị khoa nhi         Giường         8          8          8         8          28
             - Điều trị khoa lây         Giường        12         12         12         12         28

             - Giường bệnh ở trạm y tế    Giường        28         28         28         28         28
             xã, phường
             4. Số lần khám bệnh            Lần       41.813     37.009     42.093     48.046    73.620

             5. Số bệnh nhân điều trị      Người       4.075      3.996      3.356     1.559     73.620
             nội trú
             6. Số ngày điều trị trung     Người         7          7          7         7          7
             bình 1 bệnh nhân

                                        Nguồn: Niên giám Thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội (1990-1994)

            trăm  gia  đình  ở  các  khu  ngoại  thị  và  các  Đông y nhằm tiếp tục phát huy nền y học

            xã đã đào giếng khơi, làm hố xí, nhà tắm  cổ truyền của dân tộc, chú ý kết hợp giữa
            đúng  quy  cách,  hợp  vệ  sinh. Thị  xã  cũng  đông và tây y. Những bệnh có tính xã hội
            như các xã không có dịch bệnh lớn xảy ra.  thường  được  tập  trung  chữa  trị.  Công  tác
            Khu Cầu Đơ thành lập “Ban lãnh đạo kiến  bảo vệ bà mẹ trẻ em có nhiều chuyển biến,
            thiết”, mỗi xóm lập một tiểu ban vận động  như tổ chức khám thai cho sản phụ; tuyên

            nhân  dân  góp  công  góp  của  để  xây  dựng  truyền vận động nhân dân thực hiện sinh đẻ
            cống rãnh, sửa lại đường xá. Xóm Chánh  có hướng dẫn, với hàng nghìn chị em phụ
            (khu Cầu Đơ) được chọn làm thí điểm để  nữ được nghe nói chuyện và xem triển lãm,

            rút kinh nghiệm. Nhân dân trong khu đã bỏ  nhằm giảm tỷ lệ phụ nữ sinh con hàng năm.
            ra trên 2.700 đồng với 1.500 ngày công để  Các xã ngoại thành đều có trạm xá, bước đầu
            xây dựng 700 thước cống rãnh, đường ngõ .        bảo đảm việc khám chữa bệnh ban đầu, hộ
                                                        1
                 Năm 1964, Thị xã xây dựng Bệnh xá  sinh, phòng trừ dịch bệnh. Nhân dân ngoại
                                                             thành quan tâm xây dựng hố xí 2 ngăn, đào
            1   Báo Hà Đông, Khu Cầu Đơ (Thị xã) đã xây dựng
                700 thước cống rãnh, số 137, ngày 20-5-1964.  giếng khơi, xây nhà tắm. Khi có chiến tranh



                                                                            địa chí hà đông          655
   650   651   652   653   654   655   656   657   658   659   660