Page 475 - Địa chí Hà Đông
P. 475
KINH TẾ PHẦN 3
Bảng 12.26. Tình hình chăn nuôi ở Hà Đông
Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2015 2016 2017 2018
Số lượng (Nghìn con)
Trâu (con) 114 300 311 361 328
Bò (con) 716 357 514 532 334
Lợn 7.3 4.6 6.9 6.8 5.4
Ngựa - - - - -
Dê - - 0.2 0.2 0.2
Gia cầm 45.5 57.5 35.1 32.1 55.9
Trong đó: + Gà 34.8 45.2 26.3 26.9 50.1
+ Vịt, ngan, ngỗng 10.7 12.3 8.8 5.2 5.8
Sản lượng (Tấn)
Thịt trâu hơi xuất chuồng 11 85.0 164.9 176.4 174.5
Thịt bò hơi xuất chuồng 105.6 83.0 221.1 288.2 191.0
Thịt lợn hơi xuất chuồng 1.318,1 810.0 1.187.0 1.292,8 1.039,1
Thịt gia cầm giết bán 135.4 227.0 234.0 184.8 116.5
Trứng gà, vịt, ngan, ngỗng (Nghìn quả) 2.371 873.5 1.500.0 1.594.2 1.684.0
Sữa tươi - - 1 1 1
Trong chăn nuôi thì chăn nuôi gia súc con so với năm 2004 do lai sind hóa đàn bò,
là chủ yếu và chăn nuôi lợn là chính. Năm phát triển đàn bò sữa, tốc độ tăng bình quân
2002, tổng đàn lợn là 8.360 con, năm 2003 qua 4 năm là 107,03%. Số lượng đàn trâu
là 10.217 con. Năm 2003, đàn gia cầm có cũng có biến động giống đàn bò, với tốc độ
64.873 con; sản lượng cá khoảng 83,2 tấn... tăng bình quân là 13,4%. Số lượng gia cầm
Năm 2006 đạt 34.359 con tăng 10.370 con không ổn định, do diễn biến phức tạp của
so với năm 2004, tốc độ tăng bình quân là dịch cúm gia cầm qua các năm, nhưng vẫn
11,96%. Số lượng đàn bò từ năm 2004-2006 giữ được tốc độ tăng khá lớn với tốc độ tăng
tăng, năm 2006 là 2.070 con, tăng 1.489 bình quân là 42,2%. Sản phẩm chăn nuôi
địa chí hà đông 475