Page 450 - Địa chí Hà Đông
P. 450

PHẦN 3  KINH TẾ


                                   Bảng 12.6. Tình hình sử dụng đất qua các năm 2005 -2012

                                                                                                  (Đơn vị: ha)
                                2005      2006      2007      2008     2009      2010      2011     2012
               Đất phi nông    2169,21 2236,16 2435,20 2836,60 3199,32 3493,24 3517,70 3551,23
               nghiệp
               Đất khác         134,99   127,66    121,23    90,27     46,53     32,36    32,36     32,08
               Đất nông
               nghiệp.         2727,78 2468,82 2276,21 1905,77 1586,79 1308,07 1283,61 1249,33
               Trong đó:
               Đất lúa nước    2077,58 1980,23 1756,62 1470,36 1124,53          818,30    794,35   756,30
               Đất trồng cây    221,23   190,01    162,22    110,41    106,32   105,25    105,25   105,25
               lâu năm
               Đất nuôi trồng   58,51     50,33     46,36    29,22     27,00     24,53    23,01     23,00
               thủy sản
               Rau và các loại   270,46  248,25    311,01    304,78    338,94   349,99    361,00   364,78
               khác
                                                             Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Hà Đông

              liệu kiểm kê năm 2000 thì tổng diện tích của  2.727,78ha  (chiếm  56,44%  tổng  diện  tích
              quận tăng 3.166,17ha do mở rộng thêm 6 xã.      đất của toàn quận). Tới năm 2010 đất nông
                 Cơ cấu đất đai của Hà Đông gồm ba loại  nghiệp  chỉ  còn  1.308,07ha  chiếm  27,06%

              chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp,  tức là giảm hơn một nửa diện tích đất nông
              đất khác. Trong 3 loại đất thì đất nông nghiệp  nghiệp. Năm 2012 diện tích đất nông nghiệp
              chiếm tỷ lệ lớn nhất nhưng lại có xu hướng  còn 1249,33ha (chiếm 25,85%).

              giảm dần. Diện tích đất nông nghiệp quận            Từ năm 2012 đến năm 2018, hiện trạng sử
              Hà  Đông  năm  2005  là  2.727,78ha,  tăng  dụng đất tại hà Đông tương đối ổn định. Năm
              2.027,58ha do mở rộng địa giới hành chính  2018, diện tích đất nông nghiệp là 1.275,15ha
              và giảm 138,80ha do chuyển đổi mục đích  (chiếm  25,69%  tổng  diện  tích  đất  của  toàn
              sử dụng đất so với năm 2000. Sau khi thành  quận),  trong  khi  đó,  diện  tích  đất  phi  nông

              lập quận Hà Đông năm 2008, quận có gần  nghiệp bao gồm: đất ở; đất chuyên dùng; đất
              200.000  nhân  khẩu,  gồm  17  phường  (7  tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa
              phường mới thành lập từ các xã). Đây là quận  địa; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng;

              có diện tích lớn nhất trong số 10 quận của  đất  phi  nông  nghiệp  là  3.256,74ha  (chiếm
              Hà Nội. Năm 2008, 7 xã của Hà Đông có tới  65,61% tổng diện tích đất của toàn quận) và
              60% là đất nông nghiệp. Đến 2012, diện tích  đất chưa sử dụng là 431,88ha (chiếm 8,70%
              đất nông nghiệp tiếp tục giảm và thay đổi về  tổng diện tích đất của toàn quận) .
                                                                                               1
              cơ cấu sử dụng: Diện tích đất sản xuất nông

              nghiệp giảm đều qua các năm: năm 2005 có        1   Chi cục Thống kê quận Hà Đông: Niên giám
                                                                  Thống kê năm 2018 quận Hà Đông, tr.2


              450       địa chí hà đông
   445   446   447   448   449   450   451   452   453   454   455