Page 64 - Địa chí Hà Đông
P. 64

PHẦN 1  ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ


                       Bảng 1.20. Chất lượng đất trên địa bàn Hà Đông (Kết quả khảo sát đợt I tháng 2-2009)
                                                  TCVN                  KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
                STT     CHỈ TIÊU      ĐƠN VỊ
                                                 7209-2002    Đ1      Đ2      Đ3      Đ4      Đ5      Đ6
                 1         pH            -           -        4.40   4.45    4.41    4.42    4.46     4.42
                 2       Tổng N        mg/kg         -        260     280     270     275     265     275
                 3        Tổng P       mg/kg         -        1300   1400    1412    1380    1350    1380
                 4          Cr         mg/kg         -        360     320     332     341     352     341
                 5          As         mg/kg        12        2.0     1.2     1.8     1.4     1.5     1.4
                 6          Cu         mg/kg        50         48     45      49      47      46      47
                 7          Pb         mg/kg        70         21     18      20      19     21.5     19
                 8          Cd         mg/kg         2        1.0     0.8     0.9     1.2     1.1     1.2
              Ghi chú:
              TCVN 7209-2002: Chất lượng đất.- Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất.
              (-) : Không quy định
              Đ1 : Đất ruộng lấy tại địa bàn xã Phú Lãm;
              Đ2 : Đất ruộng lấy tại địa bàn xã Đồng Mai;
              Đ3 : Đất ruộng lấy tại địa bàn xã Yên Nghĩa;
              Đ4 : Đất ruộng lấy tại địa bàn xã Dương Nội;
              Đ5 : Đất trên khu công nghiệp Phú Lãm;
              Đ6 : Đất trên khu công nghiệp Yên Nghĩa;
              Kết luận chung: Từ kết quả thể hiện ở Bảng 1.20 cho thấy tất cả các mẫu đất trên địa bàn quận Hà Đông chưa có
              dấu hiệu ô nhiễm, các thông số đều thấp hơn nhiều so với TCVN.

              vẫn còn nhiều bức xúc. Qua nhiều năm thực hiện  nghiệp của các nhà máy, xí nghiệp trên địa

              công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường  bàn vẫn chưa được xử lý triệt để trước khi thải
              trên địa bàn thành phố các vấn đề môi trường nổi  ra môi trường, trong đó có một số cơ sở có
              cộm nhất của quận Hà Đông bao gồm:              tiền năng gây ô nhiễm lớn nhưng vẫn chưa có

                 - Khối lượng phát sinh và mức độ độc  sự đầu tư đầy đủ về hệ thống xử lý nước thải.
              hại của các chất thải (rắn, lỏng và khí) chưa       - Chất lượng không khí ở khu đô thị, khu dân
              được xử lý triệt để trước khi thải ra ngoài  cư bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn do quá trình đô thị
              môi trường xung quanh ngày càng gia tăng;       hóa mạnh; đặc biệt là khu vực dân cư chạy dọc
                 - Chất lượng các nguồn nước mặt suy giảm  các trục lộ giao thông 6, đường 430 và khu vực

              mạnh, đặc biệt là nước sông Nhuệ đoạn chảy  xung quanh các nút giao thông ngã 3 Ba La, nút
              qua nội thị quận Hà Đông và kênh La Khê do  giao thông Bưu điện Tỉnh và nút đầu cầu Trắng.
              việc có quá nhiều nguồn thải từ các khu vực         - Việc quản lý và xử lý chất thải rắn sinh

              dân cư, các làng nghề, các cơ sở sản xuất thải  hoạt còn gặp nhiều khó khăn về địa điểm
              chất thải vào nguồn nước. Việc ô nhiễm lưu  xử lý và chôn lấp các chất thải rắn, chất thải
              vực sông không chỉ là vấn đề cấp bách của  sinh hoạt của thành phố nói chung và của
              riêng quận Hà Đông mà còn là vấn đề chung  quận Hà Đông nói riêng.
              của toàn thành phố Hà Nội và của toàn quốc.         - Ô nhiễm môi trường làng nghề còn lớn

                 -  Nước  thải  sinh  hoạt,  nước  thải  công  do các làng nghề phát triển vẫn mang tính tự



              64        địa chí hà đông
   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68   69