Page 523 - Địa chí Hà Đông
P. 523
KINH TẾ PHẦN 3
- Mật độ mạng lưới đường (tính cho toàn 10.500m, đã được cải tạo với quy mô các
mạng lưới) 4,23km/km 2 mặt cắt từ 24-47-53m, gồm:
- Mật độ mạng lưới đường chính 1,34km/km 2 + Đoạn từ Xí nghiệp ô tô Hòa Bình tới
Tuyến đường sắt quốc gia chạy qua một đầu cầu Trắng có mặt cắt 53m: phần dành
phần đô thị, giao cắt cùng cốt với Quốc lộ 6 cho xe cơ giới 2x7,5m, phần dành cho xe
nên gây cản trở cho giao thông đô thị. thô sơ 2x7m, cây xanh, vỉa hè 2x9m, dải
* Đường sắt: phân cách 2+2+2m.
- Tuyến đường sắt vành đai Hà Nội khổ + Đoạn từ cầu Trắng đến ngã ba Ba La
1m chạy qua Hà Đông có chiều dài 6.500m, có mặt cắt 47m: phần dành cho xe cơ giới
hiện đang khai thác tuyến Hà Nội - Lào 2x10,5m; phần dành cho xe thô sơ 2x5,5m,
Cai. Trong tương lai tuyến đường này sẽ trở cây xanh, vỉa hè 2x6,5m; dải phân cách
thành một trong những tuyến vành đai quan 0,5+1,5+0,5m.
trọng vận chuyển hành khách và hàng hóa + Đoạn từ Ba La trở ra có mặt cắt
của đô thị cũng như của khu vực. 24m: phần dành cho xe cơ giới 2x7,5m;
- Ga Hà Đông hiện nay là ga hành khách phần dành cho xe thô sơ 2x3m, dải phân
- hàng hóa, năng lực thông qua là 50.000 cách 3m.
T.HH/năm, chủ yếu là vật liệu xây dựng và Tỉnh lộ 70 (TL430): Đoạn qua thị xã có
khoảng 27.000 lượt HK/năm. Tổng diện vai trò đường chính đô thị (đường Phùng
tích ga khoảng 4,3ha. Hưng), bề rộng mặt cắt ngang đường từ
* Đường bộ: 31m, bao gồm lòng đường cho xe cơ giới
Quốc lộ 6A: chạy qua trung tâm Hà và xe thô sơ 15m, vỉa hè cho người đi bộ
Đông, đoạn qua Hà Đông có chiều dài 2x6,5m, dải phân cách 3m.
Bảng 12.46. Một số tuyến đường trên địa bàn Hà Đông
Mặt cắt ngang (m)
TT Tên đường Chiều dài
(km) Lòng Vỉa hè Bunva Đường
đường đỏ
1 Ngô Thì Nhậm 0,5 10,5 4-4
2 Phan Chu Trinh 0,2 5,5 3-3
3 Đoàn Trần Nghiệp 0,22 5,5 3-3
4 Lê Trọng Tấn 1,65 7 (10) 3-3
5 Chu Văn An 1,71 2x10,5 2x6
6 Bà Triệu 0,5 5,5 2-3
địa chí hà đông 523