Page 47 - Địa chí Hà Đông
P. 47

ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ  PHẦN 1


                            Bảng 1.11. Phân bố số lượng động vật nổi khu vực (khảo sát mùa khô)

                                              Copepoda        Cladocera       Rotatoria      Chỉ số đa
               Dạng thủy        Mật độ          con/m 3         con/m 3        con/m  3         dạng
                  vực           chung
                                                 (%)             (%)             (%)             (D)

                                                  585             793
                   Hồ            1.378                                                          1,27
                                                (42,46)         (57,53)

                                                  469             288             30
                  Sông            788                                                           4,83
                                                (59,61)         (36,53)         (3,85)

                                                  404             291             16
                  Sông            711                                                           5,61
                                                (56,82)          (40,9)         (2,27)

                                                62133           20800           96533
                 Ao cá          179.467                                                          1,7
                                                (34,62)         (11,59)        (53,78)




            xác,  chân  chèo,  giáp  xác  râu  ngành,  giáp  trùng  bánh  xe  có  sự  khác  biệt  giữa  các
            xác hai mảnh vỏ, trùng bánh xe.                  loại hình thủy vực. Ở các thủy vực dạng
                Ở  các  thủy  vực  sông,  thành  phần  loài  sông,  số  lượng  trùng  bánh  xe  rất  ít  và
            phong phú hơn so với các thủy vực dạng hồ.  chiếm  tỷ  lệ  thấp  về  mật  độ.  ở  các  thủy

            Một số loài sống phổ biến trong các thủy  vực  dạng  hồ,  tỷ  lệ  này  cao  hơn  nhưng
            vực  nước  sạch, nguồn  nước mang  tính tự  cũng chỉ có 3 loài.
            nhiên. Các loài này đều có mặt trong các             Loài ưa các thủy vực giàu hữu cơ như

            thủy vực dạng sông. Nhóm trùng bánh xe,  Rotaria  neptunia,  Brachionus  urceus,  B.
            nhóm ưa thích sống trong các thủy vực giàu  diversicornis,  B.  budapestinensis,  Lecane
            chất hữu cơ.                                     (Lecane) luna đều phát triển và chiếm đến
                Chỉ  số  đa  dạng  (D)  ở  các  sông  là  cao  38,2% về mật độ.
            nhất, luôn đạt từ 3-5,6, thuộc mức độ không         Mật độ động vật nổi giữa các loại hình

            ô nhiễm. Kết quả xác định mật độ động vật  thủy  vực  sông,  hồ,  ao  chênh  lệch  không
            nổi phân bố ở các thủy vực dạng sông, hồ,  nhiều. Tại các ao thả cá, số lượng trùng bánh
            dao động từ 40 con/cm  đến 1.400 con/cm .  xe  lên  đến  96.500  con/m ,  chiếm  53,78%.
                                                                                        3
                                                        3
                                    3
            Kết quả phân bố mật độ này là phù hợp với  Chỉ số đa dạng (D) thay đổi không đáng kể
            đặc trưng các loại hình thủy vực tự nhiên  (4,37-4.13) chứng tỏ nồng độ các chất hữu
            vùng đồng bằng trung du.                         cơ trong nguồn nước thải ra vẫn nằm trong
                 Phân bố số lượng loài của hai nhóm  giới hạn chịu đựng của các loài động vật nổi.
            Copepoda và Cladocera ở các dạng thủy               Các  dạng  thủy  vực  khảo  sát  tương  đối

            vực  tương  đối  đồng  đều,  riêng  nhóm  phong phú về thành phần loài, ổn định về mật




                                                                            địa chí hà đông           47
   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52