Page 32 - Địa chí Hà Đông
P. 32
35.0
30.0
25.0
PHẦN 1 ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ
20.0
Độ C
15.0 Bảng 1.4. Tổng số giờ nắng theo tháng
Đơn vị: giờ
10.0
Tháng 5.0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tổng nắng 63,1 26,8 68,1 72,5 142,5 116,3 143,8 123,6 123,2 91,6 147,7 114,1
0.0
6
4
5
Tháng 10,4
8,6
Max/ngày 1 9,1 2 7,8 3 8,3 10,3 10,7 7 8 9,3 9 9,0 10 7,9 11 12 8,9
9,3
Ngày 2 22 2 9 14 23 3 28 23 16 28 1
Nguồn: Trung tâm Tư liệu KTTV - Trung tâm KTTV Quốc gia
100
từ mùa khô chuyển sang mùa mưa nên không năm gần đây. Chế độ nắng liên quan chặt chẽ
90
khí lạnh suy yếu và thay thế là khối không khí tới chế độ bức xạ và tình trạng mây. Tháng
80
nóng ẩm tạo nên độ ẩm cao kết hợp với mưa 2 có số giờ nắng thấp nhất là 26,8 giờ/tháng.
70
phùn. Do đó, vào tháng này độ ẩm tương đối Sang tháng 4 trời ấm, tháng 7 nắng nóng nhất,
60
Độ ẩm (%)
đạt giá trị lớn nhất là 84%. Vào tháng 2, giá trời ấm lên, số giờ nắng tăng lên tới 147,7 giờ/
50
trị độ ẩm tương đối thấp nhất là 72% vì khi tháng. Nhận thấy số giờ nắng giữa các tháng
40
đó gió mùa Đông Bắc vào mùa Đông dẫn đến mùa Đông và mùa Hè có sự cách biệt rõ ràng.
30
thời tiết hanh khô, giảm độ ẩm không khí. Biên độ dao động lớn. Số giờ nắng theo tháng
20
c. Nắng và bức xạ ở khu vực này được thể hiện ở bảng dưới đây:
10
Tổng giờ nắng năm 2008 tại khu vực quận d. Tốc độ gió và hướng gió
0
XI
V
IV
X
VIII
VII
IX
III
I
Hà Đông - Hà Nội là 1.233,3 giờ/năm được VI Do khu vực này nằm trong vùng khí hậu
XII
II
đánh giá có số giờ nắng thấp hơn so với các nhiệt đới gió mùa nên sự phân bố hướng gió
Tháng
160
140
120
100
Số giờ nắng (h) 80
60
40
20
0
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tháng
Biểu đồ 1.3. Tổng số giờ nắng theo tháng
Nguồn: Trung tâm Tư liệu KTTV- Trung tâm KTTV Quốc gia
32 địa chí hà đông