Page 30 - Địa chí Hà Đông
P. 30

PHẦN 1  ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ



              bình  +3,5m  đến  +6,8m  nên  mang  đặc  hướng gió thịnh hành là Đông - Bắc.
              điểm khí hậu của đồng bằng sông Hồng.               a. Nhiệt độ không khí:

              Vùng  này  chịu  tác  động  của  gió  biển          Nằm ở vĩ độ nhiệt đới, chịu ảnh hưởng
              nên khí hậu nóng ẩm hơn. Khí hậu mang  của gió mùa Đông Bắc lạnh, điểm nổi bật
              tính chất mùa, nhưng không khắc nghiệt.  của chế độ nhiệt ở khu vực quận Hà Đông

              Có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô): Mùa  là sự hạ thấp của nền nhiệt trong các tháng
              mưa  kéo  dài  là  6  tháng  (từ  tháng  5  đến  mùa Đông.
              tháng 10) nóng (nhiệt độ trung bình các             Nhiệt độ trung bình năm ở quận Hà Đông
              tháng mùa hè là 27,5 C, nhiệt độ cao nhất  đạt xấp xỉ 23,7 C (số liệu tại trung tâm tư
                                     o
                                                                              0
              đã từng xảy ra là 42 C, số ngày có nhiệt  liệu khí tượng thủy văn Quốc gia năm 2008)
                                     o
              độ  cao  trên  35 C  thường  từ  8-10  ngày),  được đánh giá có nền nhiệt độ trung bình so
                               o
              nhiều  nắng  (thường  đạt  tới  180-200  giờ  với với khu vực Bắc Bộ. Đặc biệt, sự chênh
              mỗi  tháng),  mưa  nhiều  (chiếm  tới  85%  lệch nhiệt độ giữa tháng có nhiêt độ trung

              tổng  lượng  mưa  cả  năm),  gió  có  hướng  bình cao nhất với tháng có nhiệt độ trung
              chủ yếu là đông- nam; mùa khô kéo dài 6  bình thấp nhất là khoảng 15,6 C.
                                                                                             0
              tháng (từ tháng 11 năm trước đến tháng 4            Vào mùa Đông, khu vực Hà Đông chịu
              năm sau) là mùa lạnh. Song cần phân biệt  ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh với
              rõ 2 thời kỳ: lạnh hanh và lạnh ẩm: thời  nhiệt  độ  thấp  nhất  vào  tháng  2  là  13,8 C,
                                                                                                         0
              kỳ  lạnh  hanh  thịnh  hành  trong  khoảng  và vào mùa Hè nhiệt độ cao nhất là tháng 7
              tháng 11-12 và là thời kỳ khô nhất trong  khoảng 39,4 C. Các giá trị nhiệt độ trung bình
                                                                          0
              năm (đạt 75-80%); thời kỳ lạnh ẩm phổ  tháng năm 2008 được thể hiện trong bảng sau:

              biến  vào cuối  mùa,  trời thường  u ám, ít         b. Độ ẩm không khí
              nắng, ẩm ướt (nhiệt độ trung bình của các           Độ ẩm tương đối trung bình năm của khu
              tháng mùa này là 19,5 C), lượng mưa thấp  vực đạt 79% được đánh giá là có độ ẩm tương
                                      o
              (chỉ chiếm 15% tổng lượng mưa cả năm),  đối cao. Trong tháng 4, thời tiết có sự giao mùa

                                             Bảng 1.2. Nhiệt độ trung bình tháng

                                                                                                    Đơn vị:  C
                                                                                                          0
                Tháng       1      2      3     4      5      6     7       8      9      10     11    12
                TTB        15,2  13,8   21,4   24,7   27,6 28,6 29,4       29     28,3   26,5   21,4  18,4

                Tmax       29,7  26,2   29,5   33,7   37,8 37,5 37,4      37,1    36,0   33,2   29,7  26,6

                Ngày        11    23     29     9      27    23     22     16      23     4      6     12
                Tmin       7,9    6,7   11,8   16,9   21,5 24,2 23,9      24,3    23,4   21,9   13,4  12,1

                Ngày        31     2      1     3      19     2     16     31      30     15    30     24

                                                           Nguồn: Trung tâm tư liệu KTTV - Trung tâm KTTV Quốc gia


              30        địa chí hà đông
   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35