Page 485 - Địa chí Hà Đông
P. 485
KINH TẾ PHẦN 3
Bảng 12.32. Số cơ sở công nghiệp khu vực kinh tế ngoài nhà nước phân theo loại hình kinh tế (2010-2018)
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
ĐVT (cơ sở)
Tổng số 2,425 2,291 2,266 2,468 2,549
Công ty TNHH tư nhân 168 403 405 497 532
Công ty hợp danh - - - - -
Công ty cổ phần khác 100 284 323 405 429
Doanh nghiệp tư nhân 9 7 6 7 7
Hợp tác xã 7 5 7 7 7
Cá thể 2,141 1,592 1,525 1,552 1,574
Cơ cấu (%)
Tổng số 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
Công ty TNHH tư nhân 6,93 17,59 17,87 17,62 20,87
Công ty hợp danh - - - - -
Công ty cổ phần khác 4,12 12,40 14,25 14,05 16,83
Doanh nghiệp tư nhân 0,37 0,30 0,26 0,25 0,28
Hợp tác xã 0,29 0,22 0,31 0,29 0,27
Cá thể 88,29 69,49 67,31 67,79 61,75
Nguồn: Phòng Thống kê quận Hà Đông
Hiệp in nhãn mác cao cấp; Ngọc Mỹ sản Công, Hoàng Hiệp, Yên Thủy, Khải Hưng
xuất bao bì...; 8/16 hợp tác xã sản xuất tiểu hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
thủ công nghiệp chuyển đổi hoạt động theo Năm 1999, giá trị tổng sản lượng của ngành
Luật hợp tác xã. Một số đơn vị kinh tế Nhà đạt 128.047 triệu đồng, trong đó giá trị hàng
nước như: Công ty Dược phẩm, Liên hợp xuất khẩu là 26 tỷ đồng, tăng 12% so với
thực phẩm, Công ty Len, Xây lắp điện, năm 1998. Năm 2000, giá trị tổng sản lượng
Khảo sát thiết kế điện I... có nhiều cố gắng ước đạt 149.664 triệu đồng đạt 101,81% kế
vươn lên trong sản xuất kinh doanh, tăng hoạch, tăng 16,82% so với 1999, trong đó
mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước. Các giá trị hàng xuất khẩu đạt 14.830 triệu đồng.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn như: Sông Trong tổng số trên, tỷ trọng giá trị sản lượng
địa chí hà đông 485