Page 640 - Địa chí Hà Đông
P. 640

PHẦN 4  VĂN HÓA - XÃ HỘI


                             Bảng 15.2. Quá trình phát triển sự nghiệp giáo dục Hà Đông (1995-1999)
                                                          Năm       Năm       Năm        Năm        Năm

                         STT              Đơn vị tính     1994-     1995-     1996-     1997-      1998-
                                                          1995       1996     1997       1998       1999
               I. Ngành mẫu giáo
               - Số nhà nhóm trẻ              Nhà          45         74        70        86         51
               - Số cô nuôi dậy trẻ            Cô          223       122       186       180        186
               - Số cháu gửi nhà trẻ         Cháu         1.401     1.235     1.230     1.068       870
               - Số trường mẫu giáo         Trường         16         17        17        17         16
               - Số giáo viên mẫu giáo         Cô          113        64        76        77         96
               - Số cháu mẫu giáo            Cháu         2.436     2.411     2.642     2.438      2.898
               II. Ngành học PTCS
               - Số trường học              Trường         17         17        17        17         17
               - Số lớp học                   Lớp          366       373       380       379        378
               - Số giáo viên                 GV           709       742       697       699        785
               - Số học sinh                  HS         15.300     15.464    15.554    15.964     15.775
               III. Ngành PTTH
               - Tổng số trường             Trường          3         3         3
               - Tổng số lớp                  Lớp          114       119       131
               - Tổng số học sinh             HS          5.297     5.920     6.324
               - Tổng số giáo viên            GV           306       311       324
                                          Nguồn: Niên giám Thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội (1995-1998)



              nhóm có từ 3-4 cháu, trên cơ sở các gia đình tự  vào cuối tháng 1-1991, kết quả đã có 42/60
              nguyện tổ chức các nhóm trẻ .                   người mãn khóa .
                                                                               2
                                           1
                   Tháng 10-1990, Hà Đông là đơn vị đầu            Năm 1995, Hà Đông là đơn vị đầu tiên
              tiên được tỉnh công nhận phổ cập giáo dục  của tỉnh đạt chuẩn quốc gia về hoàn thành phổ
              cấp 1 và xóa mù chữ. Tuy nhiên, thị xã vẫn  cập giáo dục cấp II. Về cơ sở vật chất, 59% số
              huy  động  số  người  được  miễn  giảm  và  ở  trường cơ bản được xây dựng kiên cố. Số học
              trong tỷ lệ cho phép tới lớp hoặc cử giáo viên  sinh lên lớp, tốt nghiệp và học sinh giỏi chiếm

              đến tận nhà giảng dạy. Điển hình là các đơn  tỷ lệ cao. Nhiều học sinh của Hà Đông đạt kết
              vị: xã Văn Yên, xã Kiến Hưng và xã Văn  quả xuất sắc trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp
              Khê. Nhiều thầy giáo bổ túc văn hóa nghiệp  thị xã, tỉnh và quốc gia. Giáo dục Hà Đông

              dư đã nhiệt tình công tác như: Nguyễn Văn  vinh dự được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng
              Thư (Văn Yên), Nguyễn Văn Phùng (Quang  khen lá cờ đầu ngành Giáo dục.
              Trung) và thầy giáo Chạc (Văn Khê). Quan             Bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
              3 tháng học tập, thị xã đã tổ chức thi đợt 1  hóa, hiện đại hóa đất nước, Hà Đông thật sự


              1   Báo Hà Tây, Mở rộng hình thức nhóm trẻ gia   2   Báo Hà Tây, Xóa mù cho những người trong tỷ
                  đình, năm 1991.                                 lệ cho phép, Báo Hà Tây, năm 1991.


              640       địa chí hà đông
   635   636   637   638   639   640   641   642   643   644   645