Page 56 - Địa chí Hà Đông
P. 56

PHẦN 1  ĐỊA LÝ - HÀNH CHÍNH - DÂN CƯ



              lượng nước sông qua địa phận Hà Đông bên  trung bình 7,4, độ khoáng hóa < 0,5g/l, một số
              cạnh các áp lực kinh tế - xã hội của chính quận  nơi cao hơn nhưng vẫn < 1g/l.

              Hà Đông                                             Về mặt chất lượng, nước ngầm trên phạm vi
                 Hoạt động của các ngành công nghiệp,  Hà Nội trong đó có Hà Đông vốn là nước sạch
              dịch vụ sản xuất khác nhau đã khiến cho các  nhưng do khai thác và sử dụng chưa hợp lý nên

              con sông nội đô phải chịu tải lượng khổng lồ  một số nơi đã có biểu hiện giảm cả về chất
              các chất ô nhiễm. Tuy nhiên, các biện pháp  lượng và trữ lượng. Nguyên nhân cụ thể là:
              quản lý nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp         - Nước mặt đã bị nhiễm bẩn như nước
              này vẫn chưa đồng bộ và chặt chẽ dẫn đến  thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện không
              những mâu thuẫn cạnh tranh và hoạt động  được xử lý, thẩm thấu xuống các tầng chứa

              không nhất quán trong việc áp dụng quy chế  nước  và  có  nguy  cơ  tiềm  ẩn  gây  ô  nhiễm
              thải nước thải ra các sông của các nhà máy,  nguồn nước ngầm. Khi sự sụt lún mặt đất
              xí nghiệp trên địa bàn Hà Nội.                  mạnh có thể tạo ra các khe nứt làm cho nước

                 Môi trường nước ngầm                         mặt bị ô nhiễm từ trên có nguy cơ tự trên xâm
                 Nước ngầm tại quận Hà Đông có tính chất  nhập mạnh hơn xuống các tầng chứa nước.
              sau: nước không có vị, mùi tanh, khi mới bơm        - Việc quản lý phân thải và bể phốt tự
              nước lên trong, sau đó ngả vàng, nhiệt độ của  hoại yếu kém là nguyên nhân chính khiến
              nước dao động khoảng 22-25°C, độ pH = 6-8,  cho  nguy  cơ  nước  ngầm  bị  ô  nhiễm  cao.




                                      Bảng 1.16. Chất lượng nước mặt tại các điểm xả thải

                                               QCVN                  KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
                       CHỈ
               TT                 ĐƠN VỊ      08:2008         NM1              NM2              NM3
                      TIÊU
                                                 B2       Đợt I   Đợt II   Đợt I   Đợt II   Đợt I   Đợt II

                        pH            -         5,5-9      6,3     6,4      6,6     6,2      6,6      6,4
                        DO          mg/l         ≥ 2       1,7     2,7      0,9     2,1      1,2      2,4
                        SS          mg/l         100       89       91     153      135     141      136

                      BOD           mg/ l        25       67,3     25,1    21,1     27,4    39,1     26,1
                           5
                       COD          mg/ l        50        89      48,4    36,7     52,8    47,7     50,2

                     Coliform MPN/100ml        10.000    16.590 15.700 15.570 11.700 12.900 13.300

              Ghi chú:
              QCVN 08 :2008 (B2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
              NM18 : Nước tại kênh tiếp nhận nước thải cụm CN Yên Nghĩa;
              NM19 : Nước tại kênh tiếp nhận nước thải cụm CN Phú Lãm;

              NM20 : Nước tại kênh tiếp nhận nước thải cụm CN Phụng Châu - Chương Mỹ.


              56        địa chí hà đông
   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61