Page 513 - Địa chí Hà Đông
P. 513
KINH TẾ PHẦN 3
Bảng 12.41. Số cơ sở kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ cá thể hàng năm
ĐVT: Cơ sở
Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2015 2016 2017 2018
Tổng số 13,540 12,713 12,481 13,406 14,323
Thương nghiệp 7,070 7,217 7,271 7,830 8,454
- Bán buôn 245 268 234 304 311
- Bán lẻ 6,825 6,949 7,037 7,526 8,143
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 2,139 2,369 2,293 2,443 2,549
- Dịch vụ lưu trú 105 102 93 112 134
- Dịch vụ ăn uống 2,034 2,267 2,200 2,331 2,415
Dịch vụ 4,331 3,127 2,917 3,133 3,320
- Hoạt động kinh doanh bất động sản 2,550 1,766 1,581 1,679 1,754
- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ 133 128 131 120 125
trợ (không bao gồm hoạt động du lịch)
- Giáo dục và đào tạo 75 70 72 102 105
- Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 124 128 121 127 131
- Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 139 61 65 79 81
- Hoạt động dịch vụ khác 1,310 974 947 1,026 1,124
Nguồn: tổng hợp từ số liệu thống kê, tình hình kinh tế xã hội quận Hà Đông
2015 ước đạt 39.170 tỷ đồng, bình quân nhiều nhất và tăng lên rất nhanh chóng,
mỗi năm tăng 33,3%. Tính đến hết năm từ 972 công ty (năm 2010) lên 3.143
2018, tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu (năm 2018). Điều này cho thấy sự phát
thương mại - du lịch, dịch vụ - khách sạn, triển rất năng động của nền kinh tế quận
nhà hàng khu vực ngoài nhà nước ước đạt Hà Đông và sự phát triển này đáp ứng
63.493 tỷ 188 triệu đồng tăng 116,62% so được nhu cầu ngày càng cao trong đời
với cùng kỳ năm trước. sống của người dân nơi đây.
Năm 2010, số cơ sở kinh doanh - Hệ thống chợ:
thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, Song song với hệ thống trung tâm thương
dịch vụ khu vực kinh tế ngoài nhà nước mại và siêu thị, hoạt động kinh doanh hệ
là 15.502; đến năm 2018 tăng lên 20.139 thống chợ đã bắt đầu đi vào ổn định, nâng
cơ sở; trong đó, loại hình công ty trách cao dần chất lượng phục vụ nhân dân đáp
nhiệm hữu hạn tư nhân chiếm số lượng ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Tính đến
địa chí hà đông 513